Tuy nhiên để đảm bảo quyền, lợi ích và theo nhu cầu các bên có thể yêu cầu công chứng Hợp đồng đặt cọc tại tổ chức hành nghề công chứng. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ văn phòng công chứng Đại Việt (nay là văn phòng công chứng Trần Hằng)/ Công ty TNHH Đại Việt Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ c huyên công chứng các hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất uy tín, chuyên nghiệp, đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Tư vấn miễn phí về chia tách, xin cấp mới, sang tên sỏ đỏ nhà đất. Miễn phí dịch vụ ký ngoài trụ sở, tại nhà riêng, bệnh viện, trại giam Căn cứ quy định pháp luật dân sự hiện hành thì hợp đồng đặt cọc không bắt buộc phải có công chứng, chứng thực. Vì vậy, khi hợp đồng đặt cọc đã đáp ứng các điều kiện về chủ thể tham gia giao dịch, m ục đích và nội dung của giao dịch ( theo quy định tại Điều 117 Bộ luật dân sự 2015) thì hợp đồng đặt cọc có hiệu lực. và Bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các Hợp đồng đặt cọc mua nhà được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản. Bên A (Ký, ghi rõ họ tên) Bên B (Ký, ghi rõ họ tên) Hợp đồng đặt cọc. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng và chuyển bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng. B6. Quy định về hợp đồng đặt cọc thuê phòng trọ. Khi người đi thuê nhà trọ chấp nhận thuê thì người thuê phải đặt cọc một số tiền nhất định cho chủ trọ. Nếu như số tiền đặt cọc quá nhỏ và mức độ uy tín của chủ trọ cao thì có thể không cần đến hợp Theo quy định trên hợp đồng đặt cọc thì bên mua mất cọc. Thế nhưng, vì hợp đồng cọc đã công chứng và lưu trên hệ thống rồi nên chủ nhà không thể ký bán cho ai khác được. Nếu muốn bán nhà cho người khác, hai bên phải đến phòng công chứng tất toán hợp đồng ExHlZkk. TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANGBẢN ÁN 38/2023/DS-PT NGÀY 29/03/2023 VỀ TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌCNgày 29 tháng 3 năm 2023, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Hậu Giang xét xử phúc thẩm công khai vụ án thụ lý số 06/2023/TLPT-DS ngày 16 tháng 02 năm 2023, về “Tranh chấp hợp đồng đặt cọc”.Do bản án dân sự sơ thẩm số 41/2022/DS-ST ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Tòa án nhân dân huyện V, tỉnh Hậu Giang bị kháng Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số 34/2023/QĐ-PT ngày 10 tháng 3 năm 2023, giữa các đương sự1. Nguyên đơn Bà TN, sinh năm chỉ Ấp A, xã B, huyện V, tỉnh Hậu Bị đơn Ông TH, sinh năm chỉ Ấp A, xã B, huyện V, tỉnh Hậu Người kháng cáo Bị đơn Ông DUNG VỤ ÁNTheo án sơ thẩm và các tài liệu có trong hồ sơ thì nội dung vụ án như sauNguyên đơn Bà TN trình bày Ngày 20/9/2020, Ông TH có đến nhà bà để ký hợp đồng mua lúa, bà đã đặt cọc cho Ông TH số tiền đồng. Tuy nhiên, khi đến thời hạn giao lúa cho bà, Ông TH không giao đủ số lượng lúa như trong hợp đồng, chỉ giao cho bà số lượng lúa tương ứng với số tiền đồng, còn thiếu lại số tiền đồng. Tháng 02/2021 thì Ông THtiếp tục lấy lúa của bà bán cho người khác được số tiền đồng, Ông THlấy luôn số tiền này vẫn chưa trả cho bà. Nay bà yêu cầu Tòa án giải quyết buộc Ông THtrả lại số tiền tổng cộng đồng. Ngày 27/5/2022 BÀ TN rút một phần yêu cầu khởi kiện đối với số tiền đồng, chỉ yêu cầu Tòa án giải quyết buộc bị đơn trả lại số tiền đơn Ông TH có đơn yêu cầu phản tố trình bày Trước đây ông có làm cò mua lúa giao cho Bà TN. Khi ông đi đặt cọc lúa cho các hộ dân, ông có nhận của bà Mỹ Nhân số tiền đồng. Đến khi các hộ dân thu hoạch lúa thì BÀ TN có lấy lúa và lấy tiền cọc lại, BÀ TN lấy nhiều lần, tương ứng với số tiền đồng. Nguyên nhân BÀ TN lấy tiền cọc lại là do nói giá lúa cao nên không lấy lúa. Ông nhận tiền cọc của BÀ TN đồng nhưng đã thanh toán cho BÀ TN tương ứng số tiền đồng. Do đó ông có yêu cầu phản tố yêu cầu Tòa án giải quyết buộc Bà TN trả lại cho ông số tiền bản án dân sự sơ thẩm số 41/2022/DS-ST ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Tòa án nhân dân huyện V, tỉnh Hậu Giang. Tuyên xửChấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn; không chấp nhận yêu cầu phản tố của bị đơn. Đình chỉ giải quyết yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn đối với số tiền Ông TH có trách nhiệm trả cho Bà TN số tiền đồng hai mươi ba triệu năm trăm nghìn đồng.Kể từ ngày nguyên đơn Bà TN có đơn yêu cầu thi hành án, nếu bị đơn Ông TH chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền thì bị đơn còn phải chịu lãi suất do chậm thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự ra, bản án còn tuyên về án phí, quyền kháng cáo, quyền và nghĩa vụ thi hành án theo quy định của pháp 10/10/2022, Ông TH có đơn kháng cáo toàn bộ bản án sơ thẩm. Nội dung Yêu cầu cấp phúc thẩm bác yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, chấp nhận yêu cầu phản tố của bị đơn buộc nguyên đơn trả lại phiên tòa phúc thẩm đương sự trình bàyNguyên đơn vẫn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện, đồng ý với bản án sơ thẩm, không đồng ý với yêu cầu kháng cáo của bị đơn vẫn giữ nguyên yêu cầu kháng cáo và yêu cầu Hội đồng xét xử chấp nhận kháng diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Hậu Giang phát biểu quan điểm Về thủ tục tố tụng, từ khi thụ lý vụ án đến khi đưa vụ án ra xét xử Hội đồng xét xử, Thư ký, đương sự đã tiến hành đúng các quy định của pháp luật tố tụng dân sự. Về nội dung Đề nghị Hội đồng xét xử áp dụng khoản 1 Điều 308 của Bộ luật Tố tụng dân sự, giữ nguyên bản án sơ thẩm, không chấp nhận yêu cầu kháng cáo của bị ĐỊNH CỦA TÒA ÁNCăn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh tụng tại phiên tòa, ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Hậu Giang, Hội đồng xét xử nhận định như sau[1] Xét kháng cáo của Ông TH, Hội đồng xét xử nhận thấyCăn cứ theo hợp đồng mua bán lúa ngày 20/9/2020 âm lịch thể hiện người bán lúa là Nguyễn Thanh Hùng, người mua lúa là Bà TN. Người bán lúa là Ông TH đã nhận số tiền cọc là đồng của BÀ TN. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên xảy ra tranh chấp.[ Căn cứ vào khoản 3 Điều 26, điểm a, khoản 1 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 Tòa án nhân dân huyện V thụ lý, giải quyết là đúng thẩm quyền và căn cứ Điều 328 Bộ luật dân sự năm 2015 xác định quan hệ pháp luật đây là “Tranh chấp hợp đồng đặt cọc”.Trong quá trình giải quyết vụ án, BÀ TN cho rằng Ông TH thực hiện việc giao lúa và trả tiền cọc cho BÀ TN tương ứng với số tiền đồng và được Ông THthừa nhận.[ Ông TH có yêu cầu phản tố cho rằng BÀ TN đã nhận số tiền đồng nên không đồng ý yêu cầu khởi kiện của BÀ TN và yêu cầu Tòa án buộc BÀ TN trả lại cho ông số tiền đã trả dư là đồng nhưng không được BÀ TN thừa nhận và Ông THcũng không cung cấp được chứng cứ gì để chứng minh nên yêu cầu của ông không được chấp đó, cấp sơ thẩm buộc Ông TH phải có trách nhiệm trả lại cho Bà TN số tiền đồng là có căn cứ.[2] Tại phiên tòa phúc thẩm, Ông TH không cung cấp chứng cứ gì mới để chứng minh cho yêu cầu kháng cáo của ông là có cơ sở. Hội đồng xét xử chấp nhận theo đề nghị của đại diện Viện kiểm sát nhân tỉnh Hậu Giang, không chấp nhận kháng cáo của Ông TH, giữ nguyên bản án sơ các lẽ trên;QUYẾT ĐỊNHCăn cứ khoản 1 Điều 308, Điều 91, Điều 92, Điều 147, Điều 148 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 328 Bộ luật dân sự năm quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa chấp nhận kháng cáo của Ông nguyên bản án sơ xửChấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn; không chấp nhận yêu cầu phản tố của bị đơn. Đình chỉ giải quyết yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn đối với số tiền Ông TH có trách nhiệm trả cho Bà TN số tiền đồng hai mươi ba triệu năm trăm nghìn đồng.Kể từ ngày nguyên đơn Bà TN có đơn yêu cầu thi hành án, nếu bị đơn Ông TH chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền thì bị đơn còn phải chịu lãi suất do chậm thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm án phí dân sự sơ thẩm Bị đơn Ông TH phải nộp số tiền đồng một triệu năm trăm nghìn đồng. Bị đơn được khấu trừ số tiền đồng ba trăm nghìn đồng tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai số 0002855 ngày 08/6/2022, Ông TH phải nộp thêm số tiền đồng một triệu hai trăm nghìn đồng.Nguyên đơn Bà TN được nhận lại số tiền tạm ứng án phí đã nộp đồng bảy trăm ba mươi nghìn đồng theo biên lại số 0002747 ngày 07/4/2022 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện V, tỉnh Hậu án phí dân sự phúc thẩm Ông TH phải chịu đồng Ba trăm nghìn đồng. Chuyển đồng Ba trăm nghìn đồng tiền tạm ứng án phí Ông TH đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí số 0002979 ngày 10/10/2022 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện V, tỉnh Hậu Giang thành án hợp bản án được thi hành theo Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và Điều 9 Luật thi hành án dân hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật thi hành án dân án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án, ngày 29/3/ Đặt cọc là biện pháp bảo đảm nhưng không bắt buộc thực hiện, nếu các bên mua bán đất có nhu cầu thì có thể sử dụng mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất dưới đây, trong đó quy định về mức phạt cọc, cam kết của các bên.* Mua bán đất là cách gọi phổ biến dùng để chỉ việc chuyển nhượng quyền sử dụng Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đấtCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcHỢP ĐỒNG ĐẶT CỌCV/v chuyển nhượng quyền sử dụng đấtHôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại ……………………. chúng tôi gồm Bên đặt cọc Sau đây gọi tắt là Bên AÔng ..........................................................................................................................Sinh năm .................................................................................................................CMND/CCCD số ..................... do .................................... cấp ngày .....................Hộ khẩu thường trú tại ............................................................................................Bà ............................................................................................................................Sinh năm..................................................................................................................CMND/CCCD số ...................... do ................................. cấp ngày ......................Hộ khẩu thường trú tại ...........................................................................................Bên nhận đặt cọc Sau đây gọi tắt là Bên BÔng..........................................................................................................................Sinh năm .................................................................................................................CMND/CCCD số ................... do ............................ cấp ngày ..............................Hộ khẩu thường trú tại ...........................................................................................Bà ...........................................................................................................................Sinh năm ................................................................................................................CMND/CCCD số ................... do .............................. cấp ngày ...........................Hộ khẩu thường trú tại ..........................................................................................Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đâyĐiều 1 Đối tượng hợp đồngĐối tượng của Hợp đồng này là số tiền ………………… đồng Bằng chữ ………………………………đồng chẵn mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng thửa đất số…………, tờ bản đồ số ………………..tại địa chỉ……………………………………………………………… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………………… số ……………..; số vào sổ cấp GCN số ……….. do ……………………………..cấp ngày ……………… mang tên………………Thông tin cụ thể như sau - Diện tích đất chuyển nhượng ........ m2 Bằng chữ ..................... mét vuông- Thửa đất............................. - Tờ bản đồ............................................................ - Địa chỉ thửa đất ................................................................................................- Mục đích sử dụng..................................m2- Thời hạn sử dụng ...............................................................................................- Nguồn gốc sử dụng ...........................................................................................Điều 2 Thời hạn đặt cọc và giá chuyển Thời hạn đặt cọcThời hạn đặt cọc là …………….., kể từ ngày …………………………… hai bên sẽ tới tổ chức công chứng để lập và công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng Giá chuyển nhượngGiá chuyển nhượng thửa đất nêu trên được hai bên thỏa thuận là..............Bằng chữ ....................................................đồng chẵn.Giá chuyển nhượng này cố định trong mọi trường hợp sẽ thỏa thuận tăng hoặc giảm nếu được bên còn lại đồng ý.Điều 3 Mức phạt cọcTheo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, cụ thể - Nếu Bên A từ chối giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì mất số tiền đặt Nếu Bên B từ chối giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì trả lại cho Bên A số tiền đặt cọc và chịu phạt cọc với số tiền tương 4 Phương thức giải quyết tranh chấpTrong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng, hòa giải giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp 5 Cam đoan của các bênBên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau Bên A cam đoan- Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng nêu Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng Bên B cam đoan- Những thông tin về nhân thân, về quyền sử dụng đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự Quyền sử dụng đất mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên B và không là tài sản bảo đảm cho khoản vay của bên B tại Ngân Tính đến thời điểm giao kết hợp đồng này Bên B cam đoan thửa đất nêu trên có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp, không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch, chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai, không bị kê biên để đảm bảo thi hành Bên B cam đoan kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực sẽ không đưa tài sản nêu trên tham gia giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Điều 6 Điều khoản chung- Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành văn bản, có xác nhận của người làm chứng và chữ ký của hai Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu pháp lý của việc giao kết Hợp đồng đồng này gồm …. ….. tờ, …. ……. trang và được lập thành ….…… bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ……… bản để thực bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện.'BÊN ĐẶT CỌC Ký, ghi rõ họ tênBÊN NHẬN ĐẶT CỌC Ký, ghi rõ họ tên2. Hợp đồng đặt cọc không bắt buộc công chứngBộ luật Dân sự năm 2015, Luật Đất đai năm 2013, Luật Công chứng 2014 và văn bản hướng dẫn thi hành không có điều khoản nào quy định hợp đồng đặt cọc bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực mà chỉ quy định công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với nhiên, để tránh tranh chấp hoặc các rủi ro khác thì các bên nên công chứng hoặc chứng thực hoặc có người làm đồng đặt cọc mua đất không bắt buộc công chứng Ảnh minh họa3. Phải ghi “đặt cọc” nếu không sẽ không thể phạt cọcTheo quy định tại khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự năm 2015, khi một trong các bên từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng sẽ phải chịu phạt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận nhiên, nếu bên dự định mua giao tiền cho bên có đất nhưng không thỏa thuận là đặt cọc hoặc chỉ có giấy biên nhận tiền nhưng trong giấy đó không ghi là đặt cọc thì sẽ không bị phạt hợp chỉ có giấy biên nhận tiền trong đó không có từ nào là đặt cọc thì nghĩa vụ của các bên khi vi phạm sẽ khác với đặt cọc. Nếu đưa một khoản tiền mà không thỏa thuận là đặt cọc thì khi đó được coi là “tiền trả trước”. Về bản chất trả trước là một khoản tiền để thực hiện nghĩa vụ thanh toán, trường hợp các bên không chuyển nhượng đất thì khoản tiền đó sẽ xử lý như sau- Bên đưa tiền từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì khoản tiền trả trước sẽ được nhận lại và không chịu phạt, trừ khi các bên có thỏa thuận Nếu bên nhận tiền từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì chỉ phải trả lại khoản tiền trả trước và không chịu phạt cọc, trừ khi các bên có thỏa thuận vậy, người dân cần hết sức lưu ý vấn đề này vì rất nhiều trường hợp trên thực tế muốn phạt cọc bên còn lại nhưng không có thỏa thuận đặt cọc thì không xử lý Mức phạt cọc nếu không mua/không bán đấtMức phạt cọc được quy định rõ tại khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 như sau“Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”Theo đó, mức phạt cọc được quy định như sau- Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc mất số tiền đặt cọc.- Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc trả lại tiền đặt cọc và bị phạt cọc một khoản tiền tương đương với số tiền đặt cọc.Lưu ý Các bên có thỏa thuận khác như không phạt cọc hoặc phạt cọc theo mức thấp hơn, cao hơn số tiền đặt cọc thì thực hiện theo thỏa thuận đó với điều kiện nội dung thỏa thuận không trái luật, đạo đức xã luận Khi đặt cọc các bên có thể sử dụng luôn Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất như trên mà không cần chỉnh sửa nội dung, trừ trường hợp có thỏa thuận bạn đọc có vướng mắc vui lòng liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất.>> Mua bán nhà đất Lưu ý gì về điều kiện, hồ sơ, thủ tục? Hợp đồng đặt cọc là gì?Những lưu ý khi ký hợp đồng đặt cọcChủ thể của hợp đồng đặt cọcHình thức của hợp đồng đặt cọcQuyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng đặt cọc Hợp đồng đặt cọc là gì? Đặt cọc là một trong những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ được quy định tại Điều 292 Bộ luật Dân sự 2015. Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc là việc một bên sau đây gọi là bên đặt cọc giao cho bên kia sau đây gọi là bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho baên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Như vậy, hợp đồng đặt cọc là một hợp đồng lập ra để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ dân sự của các bên và ràng buộc các bên thực hiện một giao dịch dân sự khác có liên quan. Những lưu ý khi ký hợp đồng đặt cọc Chủ thể của hợp đồng đặt cọc Chủ thể của hợp đồng đặt cọc là bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc phải là những người có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự đầy đủ và các bên tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện, không có sự ép buộc, lừa dối hoặc gây hiểu nhầm để xác lập giao dịch. Hình thức của hợp đồng đặt cọc Hiện nay, không có văn bản pháp luật nào quy định về hình thức của hợp đồng đặt cọc. Do đó, việc có công chứng, chứng thực hợp đồng đặt cọc hay không là do sự thỏa thuận của các bên. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng đặt cọc Quyền và nghĩa vụ của bên đặt cọc Theo quy định tại Điều Nghị định 21/2022 NĐ-CP, bên đặt cọc có quyền và nghĩa vụ như sau Yêu cầu bên nhận đặt cọc ngừng việc khai thác, sử dụng hoặc xác lập giao dịch dân sự đối với tài sản đặt cọc; thực hiện việc bảo quản, giữ gìn để tài sản đặt cọc không bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị; Trao đổi, thay thế tài sản đặt cọc hoặc đưa tài sản đặt cọc tham gia giao dịch dân sự khác trong trường hợp được bên nhận đặt cọc đồng ý; Thanh toán cho bên nhận đặt cọc chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc. Chi phí hợp lý quy định tại điểm này là khoản chi thực tế cần thiết, hợp pháp tại thời điểm chi mà trong điều kiện bình thường bên nhận đặt cọc phải thanh toán để đảm bảo tài sản đặt cọc không bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng; Thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu tài sản hoặc thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật để bên nhận đặt cọc được sở hữu tài sản đặt cọc; Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan quy định. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận đặt cọc Theo quy định tại Điều Nghị định 21/2022 NĐ-CP, bên nhận đặt cọc có quyền và nghĩa vụ như sau Yêu cầu bên đặt cọc chấm dứt việc trao đổi, thay thế hoặc xác lập giao dịch dân sự khác đối với tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên nhận đặt cọc; Sở hữu tài sản đặt cọc trong trường hợp bên đặt cọc vi phạm cam kết về giao kết, thực hiện hợp đồng; Bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc; Không xác lập giao dịch dân sự, khai thác, sử dụng tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên đặt cọc; Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan quy định. Ngoài các điều khoản cơ bản được pháp luật quy định, các bên khi thực hiện hành vi đặt cọc cần phải tham khảo các ý kiến tư vấn pháp lý từ những đơn vị cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp để giảm thiểu tối đa rủi ro đối với giao dịch dân sự mà mình giao kết. Trên đây là nội dung khái quát về những lưu ý khi ký hợp đồng đặt cọc. Nếu Quý khách hàng có khó khăn trong việc tìm kiếm một Công ty Luật Tư vấn và hỗ trợ về việc soạn thảo hợp đồng đặt cọc, vui lòng liên hệ chúng tôi. Phước và Các Cộng Sự là một công ty luật chuyên nghiệp được thành lập tại Việt Nam và hiện có gần 100 thành viên đang làm việc tại ba văn phòng Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng. Phước và Các Cộng Sự cũng được đánh giá là một trong những công ty luật có đội ngũ nhân viên chuyên sâu trong lĩnh vực pháp lý hàng đầu tại Việt Nam mà có các lĩnh vực hành nghề được đánh giá đứng đầu trên thị trường pháp lý như Lao động và Việc làm, Thuế, Mua bán và Sáp nhập, Tranh tụng. Chúng tôi tự tin là một trong những Công ty Luật cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất đến Quý khách hàng. XeThị trườngTrong nước Thứ sáu, 9/6/2023, 1027 GMT+7 Những thỏa thuận miệng không có giấy tờ lưu lại sẽ khiến khách hàng gặp khó nếu xảy ra tranh chấp khi mua xe. Tháng 12/2022, Thanh Tùng TP HCM đặt cọc 10 triệu đồng để mua một mẫu sedan cỡ C thương hiệu Trung Quốc theo hình thức trả góp. Tiền được chuyển vào tài khoản đại lý. Đến ngày ký hợp đồng mua xe, ngân hàng cho vay thông báo người mua cần có số tiền trả trước vượt mức dự kiến, nên Tùng quyết định rút cọc, không mua xe lý chấp thuận việc rút cọc và yêu cầu Tùng ký đơn đề nghị hoàn trả tiền vào ngày 9/12. Tuy nhiên đã 6 tháng, hiện anh chưa nhận lại số tiền cọc 10 triệu, mặc dù Tùng đã nhiều lần nhắc nhở nhân viên đại lý. Khi liên hệ với hãng xe, câu trả lời anh nhận được là không thể giải quyết trường hợp này, vì anh đặt cọc mà không có hợp đồng mua bán hay hợp đồng đặt cọc."Chỉ vì tôi tin tưởng lời của cố vấn bán hàng, chuyển tiền ngay mà không yêu cầu hợp đồng, khiến tôi chưa thể lấy lại tiền", anh Tùng chia sẻ. Ký hợp đồng mua xe. Ảnh Vecteezy Hợp đồng đặt cọc cùng hợp đồng mua bán là những giấy tờ quan trọng trong quá trình giao dịch xe. Bộ luật dân sự của Việt Nam đã nêu rõ đặt cọc là việc một bên giao tiền hoặc tài sản cho một bên khác để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng, ở đây là hợp đồng mua trường hợp một bên không tuân thủ các điều khoản hợp đồng mua bán, cọc có thể được hủy và hoàn lại cho chủ sở hữu. Như vậy, đặt cọc khi mua xe nhằm đảm bảo xe được giao đúng cam kết, ví dụ như thời gian giao, giá xe, màu xe, tính năng, cách thức thanh toán khoản vay...Theo các luật sư, nếu đặt cọc mà không có hợp đồng, hay "đặt cọc miệng", khách hàng khó có thể lấy lại quyền lợi khi có vấn đề xảy ra. Do đó, khi mua xe, cần yêu cầu đầy đủ giấy tờ, chứng từ và biên nhận khi thực hiện các khoản giao dịch, như đặt cọc hoặc thanh toán. Các giấy tờ này phải có đủ chữ ký hoặc con dấu của đại diện hai bên. Nếu không đủ, hợp đồng có thể bị vô ra, trong hợp đồng đặt cọc và mua bán, cả hai bên mua và bán hoàn toàn có thể cho thêm vào các điều khoản, như giá bán, thời gian giao, điều kiện để trả cọc... Đây là những điều khoản quan trọng, cần phải đọc kỹ trước khi đặt bút ký vào hợp việc không lấy lại được cọc, thực tế đã có nhiều tranh chấp thậm chí các vụ lừa đảo khác liên quan tới pháp lý khi mua bán xe. Ví dụ, khách hàng chuyển tiền cọc vào tài khoản cá nhân của nhân viên bán hàng, hay chuyển tiền mà không lấy hóa đơn, biên lai... Một cố vấn bán hàng lâu năm cho biết, việc nhiều người mua xe không đọc kỹ các điều khoản trong hợp đồng cũng là lỗ hổng để đại lý bán xe "cài cắm" những thứ bất lợi cho khách hàng như ngày giao xe không rõ ràng, màu sơn không đúng...Tân Phan Hợp đồng đặt cọc mới nghe tưởng chừng rất đơn giản, tuy nhiên, xung quanh hợp đồng này, nhiều vấn đề pháp lý đã nảy sinh do các bên tham gia chưa hiểu rõ, hiểu đúng về Hợp đồng đặt cọc. 1. Hợp đồng đặt cọc là gì? Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 1. Đặt cọc là việc một bên sau đây gọi là bên đặt cọc giao cho bên kia sau đây gọi là bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. 2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Như vậy, về bản chất, Hợp đồng đặt cọc chính là một dạng thỏa thuận nhằm để ràng buộc các bên thực hiện một giao dịch dân sự khác. Trên thực tế, người dân có thể đặt cọc để mua bán nhà, mua bán đất, mua bán hàng hóa hoặc đặt cọc để thuê nhà... Mặc dù không có quy định nào yêu cầu các bên phải đặt cọc, tuy nhiên, để đảm bảo thực hiện thỏa thuận, hợp đồng khác, các bên vẫn thường xuyên sử dụng Hợp đồng đặt cọc, nhất là trong các Hợp đồng mua bán bất động sản. 2. Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không? Bộ luật Dân sự năm 2015 hay Luật Công chứng 2014 và văn bản hướng dẫn thi hành hiện nay đều không có điều khoản quy định hợp đồng đặt cọc bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực. Nhưng, để đảm bảo tính pháp lý của Hợp đồng này, việc công chứng, chứng thực là cần thiết để tránh xảy ra tranh chấp sau này. Bởi, trong quá trình Tòa án giải quyết tranh chấp, hợp đồng công chứng có giá trị chứng cứ. Những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng này không phải chứng minh, trừ trường hợp hợp đồng vô hiệu. 3. Hợp đồng đặt cọc vô hiệu khi nào? Theo Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây a Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập; b Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện; c Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Ngoài ra, Điều 407 quy định 1. Quy định về giao dịch dân sự vô hiệu từ Điều 123 đến Điều 133 của Bộ luật này cũng được áp dụng đối với hợp đồng vô hiệu. Như vậy, Hợp đồng đặt cọc sẽ vô hiệu nếu không đáp ứng được các điều kiện trên. Thứ nhất, chủ thể của Hợp đồng đặt cọc bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc không tự nguyện tham gia ký kết Hợp đồng đặt cọc hoặc Hợp đồng chính. Thứ hai, Hợp đồng đặt cọc vô hiệu nếu hợp đồng có mục đích, nội dung vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội. Thứ ba, Hợp đồng đặt cọc vô hiệu do giả tạo nhằm che giấu một hợp đồng khác; do nhầm lẫn; hoặc do bị lừa dối, cưỡng ép. Thứ tư, Hợp đồng đặt cọc vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được... 4. Mức phạt cọc được quy định thế nào? Theo nguyên tắc của pháp luật dân sự thì các bên được phép thỏa thuận về mức phạt khi không thực hiện đúng thỏa thuận, Hợp đồng. Trong trường hợp các bên không thỏa thuận rõ điều này, khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định mức phạt cọc như sau “Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác” Như vậy - Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc. - Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc. Ví dụ A ký Hợp đồng đặt cọc cam kết bán đất cho B với số tiền 100 triệu đồng. Nếu A và B không có thỏa thuận và A không bán đất cho B nữa, A phải trả lại cho B 100 triệu và bị phạt cọc thêm 100 triệu đồng. Nếu B không mua đất sẽ bị mất 100 triệu đồng đã cọc. Không phải ai cũng hiểu rõ về Hợp đồng đặt cọc Ảnh minh họa 5. Mẫu Hợp đồng đặt cọc phổ biến Hợp đồng đặt cọc mua đất CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC V/v Chuyển nhượng quyền sử dụng đất Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại ……………………………. chúng tôi gồm Bên đặt cọc Sau đây gọi tắt là Bên A Ông .............................................................................................................. Sinh năm .............................................................................................................. CMND/CCCD số ........................ do .......................................... cấp ngày .............. Hộ khẩu thường trú tại ............................................................................................. Bà .............................................................................................................. Sinh năm..................................................................................................... CMND/CCCD số ........................ do .......................................... cấp ngày .............. Hộ khẩu thường trú tại ............................................................................................. Bên nhận đặt cọc Sau đây gọi tắt là Bên B Ông............................................................................................................. Sinh năm .................................................................................................... CMND/CCCD số ........................ do .......................................... cấp ngày .............. Hộ khẩu thường trú tại ............................................................................................. Bà ............................................................................................................................. Sinh năm ................................................................................................................. CMND/CCCD số ........................ do .......................................... cấp ngày .............. Hộ khẩu thường trú tại ............................................................................................. Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây Điều 1. Đối tượng hợp đồng Đối tượng của Hợp đồng này là số tiền ………………… đồng Bằng chữ ………………… đồng chẵn mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng ………. thửa đất số ….., tờ bản đồ số …… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………… số ……………..; Số vào sổ cấp GCN số ……………….. do …………………………. cấp ngày ……………… mang tên ................................... Thông tin cụ thể như sau - Diện tích đất chuyển nhượng ........ m2 Bằng chữ ..................... mét vuông - Thửa đất.................... - Tờ bản đồ...................... - Địa chỉ thửa đất .................................................................................................. - Mục đích sử dụng Đất ở ........... m2 - Thời hạn sử dụng .................................. - Nguồn gốc sử dụng ................................................................. Giá chuyển nhượng Giá chuyển nhượng toàn bộ thửa đất theo hiện trạng sử dụng thực tế nêu trên được hai bên thỏa thuận là ………….. đồng Bằng chữ ……………. đồng Giá thỏa thuận này cố định trong mọi trường hợp, không tăng, không giảm khi giá thị trường biến động nếu có. Phương thức đặt cọc và thanh toán …………………………………………………………………………………………. * Thời hạn đặt cọc ……. ngày kể từ ngày các bên lập và ký Hợp đồng này. Điều 2. Phạt hợp đồng …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… Điều 3. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 4. Cam đoan của các bên Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây 1. Bên A cam đoan - Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật. - Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc. - Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng nêu trên. - Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan - Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật. - Thửa đất mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên B và không là tài sản bảo đảm cho khoản vay của bên B tại Ngân hàng. - Tính đến thời điểm giao kết hợp đồng này bên B cam đoan thửa đất nêu trên không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch; chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án. - Bên B cam đoan sau ngày lập và ký Hợp đồng này, bên B không đưa tài sản nêu trên tham gia giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức nào. - Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc. - Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Điều 5. Điều khoản chung 1. Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết. 2. Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành văn bản và có xác nhận của hai bên. 3. Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hợp đồng này gồm …. tờ, …. … trang và được lập thành ….…… bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ……… bản để thực hiện. Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện. BÊN ĐẶT CỌC Ký, ghi rõ họ tên BÊN NHẬN ĐẶT CỌC Ký, ghi rõ họ tên Hợp đồng đặt cọc mua nhà đất CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC V/v Mua bán nhà, đất Hôm nay, ngày …tháng … năm 20…. tại ……………. …, chúng tôi gồm có I. Bên đặt cọc sau đây gọi là Bên A Ông Bà ……………………………........ Sinh ngày ………………………………………………. CMND/CCCD số …………cấp ngày ………………tại…………………… Hộ khẩu thường trú ………………………………………... II. Bên nhận đặt cọc sau đây gọi là Bên B Ông……………………………………….................. Sinh ngày ……………………………………………. CMND/CCCD số …………….cấp ngày ………………tại…………………… Hộ khẩu thường trú ……………………………………………………... Bà ………………………………………………………….................. Sinh ngày …………………………………………………. CMND/CCCD số …………….cấp ngày ………………tại…………………… Hộ khẩu thường trú …………………………………………………….. III. Cùng người làm chứng ………………………………………………….................. Sinh ngày ……………………………………………………………. CMND/CCCD số ……………………..cấp ngày ………………tại…………………… Hộ khẩu thường trú …………………………………………………... ……………………………………………………….................. Sinh ngày ……………………………………………………………. CMND/CCCD số ……………………..cấp ngày ………………tại…………………… Hộ khẩu thường trú …………………………………………………... IV. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây ĐIỀU 1TÀI SẢN ĐẶT CỌC Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là………… ……………. Bằng chữ…………………………………………………………….. ĐIỀU 2 THỜI HẠN ĐẶT CỌC Thời hạn đặt cọc là ……………….…, kể từ ngày …… tháng ………. năm 20.. ĐIỀU 3 MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại …………........................... Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại …………………………... với diện tích là ………….. .m2 giá bán là ……………………………………………………….. 2. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả đủ tiền khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào . ĐIỀU 4 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A 1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây a Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc; b Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự mục đích đặt cọc không đạt được thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc. 2. Bên A có các quyền sau đây a Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 mục đích đặt cọc đạt được; b Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 mục đích đặt cọc không đạt được; ĐIỀU 5 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B 1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây a Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 mục đích đặt cọc đạt được; b Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 mục đích đặt cọc không đạt được; c Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A. 2. Bên B có các quyền sau đây Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 mục đích đặt cọc không đạt được. ĐIỀU 6 PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam. ĐIỀU 7 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây 1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc. 2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong Điều 1 từ bên A ĐIỀU 8 ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG 1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. 2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng. 3. Hợp đồng có hiệu lực từ ……………………………….…………. Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm …. trang được chia làm ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……. bản. Bên A Ký, ghi rõ họ tên Người làm chứng Bên B Ký, ghi rõ họ tên Người làm chứng Hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ Số……. Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Luật Nhà ờ 2014; Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng” này được lập ngày…………tháng …………năm…………, tại ………… BÊN NHẬN CỌC Ông ………………….. ………………..……………….. Địa chỉ ………………………….. Điện thoại………… Tài khoản số ………………..………tại Ngân hàng ………… Sau đây gọi tắt là “BÊN A”. BÊN ĐẶT CỌC Ông/bà …………………………..……………….. Sinh năm………… CMND/Hộ chiếu/số………… Địa chỉ thường trú………… Địa chỉ liên hệ………… Điện thoại ………… Email………… Sau đây gọi tắt là “BÊN B”. BÊN A và BÊN B sau đây gọi chung là “Hai Bên” và gọi riêng là “Bên” tùy ngữ cảnh. Theo đó, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số …………………. do ………………….cấp ngày…………………. với các điều khoản như sau ĐIỀU 1 TÀI SẢN ĐẶT CỌC Bên A giao trước cho Bên B số tiền đặt cọc để đảm bảo giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là ………………….. đồng Bằng chữ ………………….. ĐIỀU 2 THỜI HẠN ĐẶT CỌC Thời hạn đặt cọc tính từ ngày hai bên ký hợp đồng này cho đến hết ngày ………… Hai bên sẽ tiến hành thực hiện việc ký Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư tại Phòng Công chứng chậm nhất vào ngày ………………….. ĐIỀU 3 MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC Bên B đồng ý đặt cọc và Bên B đồng ý nhận cọc nhằm đảm bảo việc ký kết và thực hiện hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư đối với căn hộ có đặc điểm như mô tả dưới đây sau đây gọi tắt là “Căn Hộ” Loại nhà, công trình xây dựng căn hộ chung cư Vị trí ………………………………………………………………………….. Thông tin về quy hoạch có liên quan đến căn hộ …………………………… Quy mô của căn hộ – Tổng diện tích sàn xây dựng …………m2 – Tổng diện tích sử dụng đất ……….m2, trong đó Thuộc tờ bản đồ số Thửa đất số Diện tích …………………m2 Sử dụng riêng …………….m2 Sử dụng chung nếu có …………m2 Nguồn gốc sử dụng đất trong hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư được giao, được công nhận hoặc thuê ……………………………….. Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về số hợp đồng, ngày ký hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày …. đến ngày…... Đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng; thông tin về từng loại mục đích sử dụng và phần diện tích sử dụng chung/. Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến căn hộ Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng căn hộ Các thông tin khác …………………………………………………………………………………………. ĐIỀU 4 GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN Giá chuyển nhượng – Giá chuyển nhượng ………………….. đồng Bằng chữ ………………….. chưa bao gồm thuế VAT – Giá chuyển nhượng trên đã bao gồm Phương thức thanh toán Chia làm ………………….. đợt – Đợt 1 Bên A đặt cọc cho bên B số tiền là ………………….. đồng Bằng chữ ………………….. bằng hình thức chuyển khoản ngay sau khi hai bên ký hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư này. – Đợt 2 Bên A thanh toán cho Bên B số tiền là………………….. đồng Bằng chữ ………………….., tương ứng với …….% giá trị chuyển nhượng bao gồm cả số tiền đặt cọc ngay sau khi các bên hoàn thành thủ tục công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền quyền sử dụng đất từ Bên B sang cho Bên A tại Phòng công chứng. – Đợt 3 Bên A thanh toán số tiền còn lại …………………..đồng tương đương …..% giá trị chuyển nhượng ngay sau khi bên B cung cấp cho bên A giấy xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sở căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất của Bên B. Lưu ý phương thức thanh toán do các bên thỏa thuận với nhau có thể chia làm nhiều đợt hoặc một đợt. ĐIỀU 5 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A – Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận; – Giao kết thực hiện Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất đã thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này. – Được quyền chỉ định cá nhân hoặc tổ chức đại diện Bên A để đứng tên ký kết hợp đồng công chứng chuyển nhượng sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất tại thời điểm công chứng. – Trường hợp bên A từ chối giao kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất ở vào bất kỳ thời điểm nào thì Bên A bị mất toàn bộ số tiền đã thanh toán cho bên B theo quy định tại điều 1 Hợp đồng này. – Được khấu trừ tiền đặt cọc khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B khi hai Bên giao kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ và gắn liền với quyền sử dụng đất. – Bên A chịu trách nhiệm thanh toán chi phí dịch vụ cho bên thứ ba nếu có để thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất cho bên B. – Chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho bên mua. – Chịu trách nhiệm thanh toán phí công chứng hợp đồng này nếu có – Chịu trách nhiệm trả chi phí đo đạc bản vẽ nếu có, nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. – Chịu trách nhiệm thanh toán các loại phí, lệ phí liên quan ĐIỀU 6 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B – Giao kết thực hiện Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất đã thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này. – Trả lại tiền đặt cọc và một khoản tiền phạt cọc tương đương với số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp bên B từ chối việc giao kết Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất nêu tại điều 2 Hợp đồng; – Chịu trách nhiệm nộp các loại thuế, phí, lệ phí ………………….. ĐIỀU 7 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau Bên A cam đoan – Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật. – Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; – Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này . Bên B cam đoan – Những thông tin nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật; – Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện không bị lừa dối hoặc ép buộc; – Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này. – Quyền sở hữu căn hộ chung cư gắn liền với quyền sử dụng đất đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 8 PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 9 ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG – Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này. – Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này và đã ký và điểm chỉ vào hợp đồng này . – Hợp đồng này được lập thành 2 hai bản, mỗi bên giữ 1 một bản có giá trị pháp lý như nhau. – Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng đặt cọc thuê nhà CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC V/v Đặt cọc thuê nhà Hôm nay, ngày ...... tháng ..... năm 20.... tại ……………………… Chúng tôi gồm Bên đặt cọc Bên A Ông Địa chỉ Điện thoại Bên nhận đặt cọc Bên B Ông Số CMND/hộ chiếu Bà Số CMND/hộ chiếu cấp ngày Địa chỉ Điện thoại Sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng đặt cọc này với nội dung như sau Điều 1 TIỀN ĐẶT CỌC, MỤC ĐÍCH & THANH TOÁN Theo đề nghị của bên A, bên B đồng ý sẽ cho bên A thuê căn nhà số ………………… do mình là chủ sở hữu. Để bảo đảm việc ký kết Hợp đồng thuê nhà dự kiến vào ngày …………, nay bên A đồng ý đóng cho bên B một số tiền……………………….. là gọi là tiền đặt cọc. Mục đích đặt cọc bảo đảm thực hiện việc ký kết hợp đồng thuê nhà. Thời gian đặt cọc ngay sau khi hai bên cùng ký hợp đồng đặt cọc này. Hình thức thanh toán tiền mặt. Điều 2 THỎA THUẬN VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT TIỀN ĐẶT CỌC Đối với bên A - Giao tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận. - Nếu trong thời gian từ khi ký hợp đồng này đến ngày …….. mà thay đổi ý định, không muốn thuê nhà nữa thì phải chịu mất toàn bộ số tiền đã đặt cọc. - Nếu đến hết ngày …………. là ngày dự kiến ký hợp đồng thuê nhà mà bên B không liên hệ để ký hợp đồng thuê nhà thì cũng xem như đã tự ý không muốn thuê nhà nữa. Ngoại trừ trường hợp có lý do chính đáng, báo trước tối thiểu 2 ngày và được bên B chấp nhận bằng văn bản. - Được nhận lại toàn bộ số tiền đã đặt cọc sau khi hai bên chính thức ký hợp đồng thuê nhà tại Phòng công chứng. Trừ trường hợp hai bên có sự thỏa thuận khác về số tiền này sẽ được ghi rõ trong hợp đồng thuê nhà. - Các quyền và nghĩa vụ khác ngoài những thỏa thuận trên của bên đặt cọc theo qui định tại Bộ luật Dân sự. Đối với bên B - Được nhận số tiền đặt cọc theo thỏa thuận tại Điều 1. - Được sở hữu và sử dụng toàn bộ số tiền đặt cọc đã nhận nếu bên A thay đổi ý kiến không thuê nhà nữa hoặc đến hết ngày …………….. mà bên A không liên hệ để ký kết hợp đồng thuê nhà. - Nếu từ ngày ký hợp đồng này đến hết ngày …………. mà bên B thay đổi ý kiến không cho bên A thuê nhà nữa thì bên B phải trả lại cho bên B toàn bộ số tiền đặt cọc đã nhận và bồi thường cho bên B thêm một khoản tiền khác tương đương một số tiền đặt cọc đã nhận tổng cộng ………. triệu đồng. - Các quyền và nghĩa vụ khác ngoài những thỏa thuận trên của bên nhận đặt cọc theo qui định tại Bộ luật Dân sự. Điều 3 ĐIỀU KHOẢN CHUNG Hai bên xác định hoàn toàn tự nguyện khi giao kết hợp đồng này, cam kết cùng nhau thực hiện nghiêm túc những điều đã thỏa thuận trên đây. Nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc hòa giải, cùng có lợi. Nếu không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Bên thua kiện phải chịu trả toàn bộ các chi phí liên quan đến vụ kiện, kể cả chi phí thuê luật sư cho bên thắng kiện. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ khi hai bên cùng ký, được lập thành 02 hai bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 một bản. Hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN HÀNG HÓA BÊN ĐẶT CỌC Bên A Ông Bà/Công ty.................................................................................................... Sinh ngày ................................................................................... Chứng minh nhân dân/ ĐKKD số ................. Do …………............................ cấp ngày................. Hộ khẩu thường trú/trụ sở………………………........................... BÊN NHẬN ĐẶT CỌC Bên B Ông Bà/Công ty .................................................................................. Sinh ngày ............................................................................................... Chứng minh nhân dân/ ĐKKD số................. Do cơ quan ...................... cấp ngày................. Hộ khẩu thường trú/trụ sở…………………………………………. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây Điều 1 Tài sản đặt cọc Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản đặt cọc nếu là tiền số tiền là bao nhiêu, mệnh giá như thế nào, nếu là vàng bạc hoặc kim khí quý khác thì nêu rõ số lượng, cân nặng, hình dáng…… Điều 2 Thời hạn đặt cọc Thời hạn đặt cọc là ................., kể từ ngày ................. đến ngày ......... Điều 3 Mục đích đặt cọc Ghi rõ mục đích đặt cọc, nội dung thỏa thuận cam kết của các bên về việc bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa. Điều 4 Quyền và nghĩa vụ của bên A Bên A có các nghĩa vụ sau đây a Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận; b Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự mục đích đặt cọc không đạt được thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc; c Các thỏa thuận khác ... Bên A có các quyền sau đây a Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc được trả khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự mục đích đặt cọc đạt được; b Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự mục đích đặt cọc không đạt được; c Các thỏa thuận khác ... ĐIỀU 5 Quyền và nghĩa vụ của bên B Bên B có các nghĩa vụ sau đây a Trả lại tài sản đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự; b Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự; c Các thỏa thuận khác ... Bên B có các quyền sau đây a Sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự. b Các thỏa thuận khác ... ĐIỀU 6 Phương thức giải quyết tranh chấp Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 7 Cam đoan của các bên Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; Các cam đoan khác... ĐIỀU 8 Điều khoản cuối cùng Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này; Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày…/…/…/; Hợp đồng được lập thành … bản, mỗi bên giữ… bản. Trên đây là các mẫu Hợp đồng đặt cọc phổ biến và các vấn đề pháp lý liên quan. Nếu còn thắc mắc về Hợp đồng đặt cọc, bạn đọc vui lòng liên hệ để được hỗ trợ. >> Video Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất Những điều cần biết

hợp đồng đặt cọc công chứng