Vở bài bác tập giờ đồng hồ Việt lớp 4 trang 62, 63 Ôn tập thân học kì 1 - Tuần 10 - ngày tiết 2. Câu 1 trang 62 VBT giờ Việt lớp 4: phụ thuộc bài thiết yếu tảLời hứa(Tiếng Việt 4, tập một, trang 96 - 97), vấn đáp các câu hỏi sau : Lời hứa
Cuốn sách được cấu trúc thành 5 chương: Chương 1: Một số vấn đề lí luận về ngôn ngữ học nhân chủng; Chương 2: Thành ngữ và thành ngữ học tiếng Việt; Chương 3: Đặc điểm văn hóa trong thành ngữ tiếng Việt từ bình diện ngôn ngữ học nhân chủng; Chương 4: Đặc
Đại từ - Ngữ văn lớp 7 - Tài liệu Ngữ văn lớp 7 phần Tiếng Việt, Tập làm văn với lý thuyết và bài tập có hướng dẫn chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức Tiếng Việt, Tập làm văn lớp 7.
Giải VBT giờ Việt 5 Luyện từ và câu: Ôn tập về câu - Tuần 17 trang 123, 124 Tập 1, phía dẫn vấn đáp các câu hỏi trong sách vở bài tập, phương pháp làm bỏ ra tiết, dễ hiểu. Giúp học sinh nắm chắc kiến thức bài học. Bạn đang xem: Vở bài tập tiếng việt lớp 5 trang 123
Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn Giải tập Tiếng Việt lớp tập tuần 1: Luyện từ câu Từ đồng nghĩa Câu Xếp từ in đậm thành nhóm đồng nghĩa: Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày cần phải xây dựng lại đồ mà tổ tiên để lại cho
Luyện tập làm nhiều dạng bài tập với chúng chính là chìa khóa dẫn đến thành công. Dưới đây là tổng hợp 80 câu hỏi bài tập về đại từ bất định trong tiếng Anh giúp bạn luyện tập lý thuyết phần Indefinite pronouns một cách dễ dàng nhất. Sau khi bạn làm xong nhớ kiểm
Luyện tiếng Việt : LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ. A. Mục tiêu : – Củng cố về đại từ là gì ? – Làm bài tập tìm các đại từ ; dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần. B. Hoạt động dạy học : – Thế nào là đại từ ? Ví dụ.
iLY7xq. Tổng hợp lí thuyết và Bài tập về đại từ có đáp án hay nhất, chi tiết, bám sát nội dung SGK Tiếng Việt lớp 5, giúp các em ôn tập tốt đang xem Bài tập về đại từ lớp 51. Đại từ a. Khái niệmĐại từ là những từ ngữ được người nói, người viết dùng để xưng hô hoặc có tác dụng thay thế cho tính từ, động từ, danh từ hoặc một cụm tình từ, động từ hay danh từ trong câu để không phải đa dạng hóa cách viết và tránh phải lặp lại từ ngữ với tần suất quá dày từ có thể phân chia thành hai loại- Đại từ dùng để trỏ trỏ sự vật, số lượng, tính chất sự việc, hoạt động…- Đại từ dùng để hỏi hỏi về số lượng, về người, về tính chất sự việc, hoạt động…b. Phân các loại đại từ trong tiếng Việt- Đại từ nhân xưng- Đại từ nghi vấn- Đại từ thay thế2. Vai trò của đại từ là gì?Trong câu, đại từ thường đảm nhận những vai trò như sau- Là chủ ngữ, vị ngữ hay phụ ngữ cho một tính từ, động từ hay danh từ nào đó- Là thành phần chính trong câu- Nhằm mục đích thay thế các thành phần khác- Có chức năng trỏ3. Bài tập về đại từBài tập 1 Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong từng câu dưới đây 1. Tôi đang học bài thì Nam Người được nhà trường biểu dương là Cả nhà rất yêu quý Anh chị tôi đều học Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào án 1. Chủ Vị Bổ Định Trạng tập 2 Điền đại từ thích hợp và chỗ trống sauCho đến nay Rùa vẫn giữ được cái giật mình ấy ở trong mình. Chứng cớ là chúng ta chỉ cần vỗ nhẹ lên mai rùa, lập tức ….. rụt đầu và co 4 chân vào trong nó B. hắn taC. bác ta D. anh taĐáp án A. nóBài tập 3 Tìm những đại từ được dùng trong bài ca dao sauNhững đại từ được dùng trong bài ca dao những từ được in đậm.- Cái cò, cái vạc, cái nông,Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò?- Không không, tôi đứng trên bờ,Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tin, ông đến mà coi,Mẹ con nhà nó còn ngồi đây án Những đại từ được dùng trong bài ca dao những từ được in đậm.- Cái cò, cái vạc, cái nông,Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò?- Không không, tôi đứng trên bờ,Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tin, ông đến mà coi,Mẹ con nhà nó còn ngồi đây tập 4 Tìm đại từ trong đoạn hội thoại sau , nói rõ từng đại từ thay thế cho từ ngữ nào Trong giờ ra chơi , Nam hỏi Bắc Bắc ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh ? câu 1 Tớ được điểm 10, còn cậu được mấy điểm ?- Bắc nói. câu 2 Tớ cũng thế. câu 3 Đáp án – Câu 1 từ bạn DT lâm thời làm đại từ xưng hô thay thế cho từ Bắc.– Câu 2 tớ thay thế cho Bắc , cậu thay thế cho Nam.– Câu 3 tớ thay thế cho Nam, thế thay thế cụm từ được điểm tập 5 Dùng đại từ ở những ô thích hợp để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẩu chuyện sauCon chuột tham lamChuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuột ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng chuột phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, chuột không sao lách qua khe hở án Con chuột tham lamChuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên nó ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng nó phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, nó không sao lách qua khe hở tập 6 Thay thế các từ hoặc cụm từ cần thiết bằng đại từ thích hợp để câu văn không bị lặp lại a. Một con quạ khát nước, con quạ tìm thấy một cái Tấm đi qua hồ, Tấm vô ý đánh rơi một chiếc giày xuống – Nam ơi ! Cậu được mấy điểm ? - Tớ được 10 điểm. Còn cậu được mấy điểm ? - Tớ cũng được 10 án a Thay từ con quạ thứ 2 bằng từ Thay cụm từ “được mấy điểm” bằng “thì sao” ; cụm từ “được 10 điểm”ở dưới bằng “cũng vậy”.Bài tập 7 Gạch chân dưới các đại từ trong các câu dưới đây, và cho biết các đại từ đó có chức năng ngữ pháp gì?
Giải bài tập SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Luyện từ và câu lớp 5 Đại từI. Phần nhận xét luyện từ và câu lớp 5 đại từCâu 1 trang 92 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Câu 2 trang 92 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1II. Phần Ghi nhớ luyện từ và câu lớp 5 đại từIII. Phần Luyện tập luyện từ và câu lớp 5 đại từCâu 1 trang 92 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Câu 2 trang 93 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Câu 3 trang 93 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Đề thi giữa kì 1 lớp 5 có đáp ánLuyện từ và câu lớp 5 Đại từ là lời giải phần Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt lớp 5 trang 92, 93 chi tiết cho các bài tập giúp các em học sinh biết cách xác định đại từ, hoàn thiện các dạng bài luyện từ và câu lớp 5. Mời các em cùng tham khảo chi Phần nhận xét luyện từ và câu lớp 5 đại từCâu 1 trang 92 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Các từ in đậm dưới đây được dùng để làm gì?a Hùng nói "Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?"Quý và Nam cho là có líb Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu lời- Ở đoạn a các từ in đậm dùng để xưng Ở đoạn b từ in đậm dùng để chỉ chích bông, dùng để xưng hô. Nó tránh được hiện tượng lặp từ trong 2 trang 92 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Cách dùng những từ in đậm dưới đây có gì giống cách dùng các từ nêu ở bài tập 1?a Tôi rất thích thơ. Em gái tôi cũng Lúa gạo hay vàng đều đáng quý. Thời gian cũng thế. Nhưng quý nhất là người lao lờiCách dùng từ in đậm trên cũng giống cách dùng các từ ở bài tập 1. Nó cũng được dùng để thay thế cho những từ khác nhằm tránh hiện tượng lặp từ từ vậy thay cho từ thích, từ thế thay cho từ quý.II. Phần Ghi nhớ luyện từ và câu lớp 5 đại từĐại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.>> Bài tập thêm Luyện tập về Đại từ có đáp án lớp 5III. Phần Luyện tập luyện từ và câu lớp 5 đại từCâu 1 trang 92 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Các từ ngữ in đậm trong đoạn thơ sau được dùng để chỉ ai? Những từ ngữ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì?Mình về với Bác đường xuôiThưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ NgườiNhớ Ông Cụ mắt sáng ngờiÁo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường!Nhớ Người những sáng tinh sươngUng dung yên ngựa trên đường suối reoNhớ chân Người bước lên đèoNgười đi, rừng núi trông theo bóng HữuTrả lời- Các từ ngữ in đâm được dùng để chỉ Bác Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ tôn kính đối với 2 trang 93 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Tìm những đại từ được dùng trong bài ca dao sauNhững đại từ được dùng trong bài ca dao những từ được in đậm.- Cái cò, cái vạc, cái nông,Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò?- Không không, tôi đứng trên bờ,Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tin, ông đến mà coi,Mẹ con nhà nó còn ngồi đây ý Dựa vào khái niệm đại từ để tìm thích hợpTrả lờiNhững đại từ được dùng trong bài ca dao những từ được in đậm.- Cái cò, cái vạc, cái nông,Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò?- Không không, tôi đứng trên bờ,Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tin, ông đến mà coi,Mẹ con nhà nó còn ngồi đây 3 trang 93 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Dùng đại từ ở những ô thích hợp để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẩu chuyện sauCon chuột tham lamChuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuột ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng chuột phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, chuột không sao lách qua khe hở ý Từ "chuột" bị lặp lại nhiều lần, thay thế bằng những đại từ khác sao cho thích lờiCon chuột tham lamChuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên nó ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng nó phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, nó không sao lách qua khe hở thi giữa kì 1 lớp 5 có đáp án60 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm theo Thông tư 22Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2020 - 2021 Có đáp ánBộ đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn tiếng Anh năm 2020 - 2021Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5Đề cương ôn tập giữa học kì 1 lớp 5Đề thi giữa học kì 1 các lớp Tiểu học->> Bài tiếp theo Tập làm văn lớp 5 tuần 9 Luyện tập thuyết trình, tranh luận tiếp theoTrên đây là toàn bộ phần trả lời Luyện từ và câu đại từ. Ngoài ra, các phân môn Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn liên tục được VnDoc cập nhật cho các em học sinh cùng tham thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5 đầy đủ các môn học Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Sử - Địa theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập lớp 5 mới giao lưu và dễ dàng chia sẻ các tài liệu học tập hay lớp 5 để chuẩn bị cho năm học mới, mời các bạn tham gia nhóm facebook Tài liệu học tập lớp 5 .
Đại từ là một loại từ quan trọng trong Tiếng Việt và không thể thiếu trong đời sống thường ngày. Hãy cùng tìm hiểu đại từ là gì, phân loại và tác dụng của đại từ ngay bạn từ là gìĐại từ có mấy loạiĐại từ nhân xưngĐại từ nghi vấnĐại từ có tác dụng thay thế các từ đã dùngDanh từ chỉ người làm đại từ xưng hôĐại từ để trỏ và đại từ để hỏiĐại từ để trỏĐại từ để trỏ người, sự vậtĐại từ để trỏ số lượngĐại từ để trỏ hoạt động, tính chất, sự việcĐại từ để hỏiĐại từ để hỏi về người sự vậtĐại từ dùng để hỏi về số lượngĐại từ hỏi về hoạt động, tính chất, sự việcVí dụ về đại từ trong tiếng ViệtSo sánh đại từ nhân xưng trong tiếng Việt và tiếng AnhĐại từ tiếng Anh là gìBài tập đại từ tiếng ViệtĐại từ là một dạng từ có tác dụng thay thế cho một danh từ, động từ hay tính từ… để chỉ một sự vật, sự việc trong trường hợp cụ thể, có hoặc không có từ hạn định. Đại từ ĐT thường rất dễ bị nhầm lẫn với danh từ nếu người đọc, người nghe không hiểu rõ câu và cú pháp. Cũng vì thế mà bạn cần nắm vững các kiến thức để không bị sai trong quá trình học tập, vận từ là gìĐại từ còn có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hay phụ ngữ của các danh từ, động từ, tính từ trong Tiếng từ có mấy loạiVề cơ bản, ĐT trong Tiếng Việt được chia thành 3 loại như sauĐại từ nhân xưngLà ĐT dùng để chỉ ngôi thứ, có tác dụng thay thế danh từ, có tác dụng chỉ mình hoặc người khác trong quá trình giao tiếp. Đại từ nhân xưng ở ngôi thứ nhất dùng để chỉ người nói, ngôi thứ 2 dùng để chỉ người nghe. Ngôi thứ 3 dùng để chỉ người được ngôi thứ nhất và ngôi thứ 2 nói đến trong khi giao dụ ĐT ngôi thứ nhất tôi, chúng tôi, tớ,… Ngôi thứ hai bạn, các bạn, các anh, các bác,…Ngôi thứ ba chúng nó, bọn nó,…Đại từ nghi vấnBao nhiêu? Ai? Nào?..Xem thêm trạng từ nghi vấn trong tiếng AnhĐại từ có tác dụng thay thế các từ đã dùng Thế, vậy,…Danh từ chỉ người làm đại từ xưng hôdanh từ chỉ người làm đại từ xưng hôNgoài ra, bạn có thể sử dụng danh từ làm ĐT xưng hô. Trong đó, 2 loại chính là ĐT chỉ các quan hệ xã hội và ĐT chỉ chức từ chỉ quan hệ xã hội các mối quan hệ trong xã hội và mối quan hệ gia đình thường sử dụng danh từ làm đại từ để xưng hô. Ví dụ như cha, anh, mẹ, chị, em, chú, dì…Đại từ chỉ chức vụ là những chức danh trong cơ quan nhà nước, công ty, tổ chức,…Ví dụ như chủ tịch, trợ lý, giám đốc, trưởng phòng,…Xem thêm quan hệ từ là gìĐại từ để trỏ và đại từ để hỏiĐại từ để trỏ và đại từ để hỏiĐại từ để trỏĐại từ để trỏ người, sự vậtTôi, chúng tôi, tớ, chúng tớ, cậu, các cậu, họ, bọn họ,…Đại từ để trỏ số lượng Bao nhiêu, bấy nhiêu,…Xem thêm trạng từ chỉ số lượng trong tiếng AnhĐại từ để trỏ hoạt động, tính chất, sự việcVậy, thế,…Đại từ để hỏiĐại từ để hỏi về người sự vật Ai, gì,…Đại từ dùng để hỏi về số lượng Bao nhiêu, mấy,…Đại từ hỏi về hoạt động, tính chất, sự việcSao, thế nào,…Ví dụ về đại từ trong tiếng ViệtĐT dùng để chỉ người, sự vật Nó đã xuất hiện chưa? Nó là ĐT.ĐT dùng để hỏi số lượng Số người đang có mặt tại hội trường là bao nhiêu? Bao nhiêu là ĐT.ĐT dùng để hỏi người và sự vật Ai là người đạt được danh hiệu thủ khoa trong kỳ thi này? Ai là ĐT.ĐT dùng để xưng hô Chúng tôi vừa đi Đà Lạt về vào sáng nay. Chúng tôi là ĐT.ĐT dùng chức danh để xưng hô Lần này, Trợ Lý đã làm việc vất vả rồi. Trợ Lý là ĐT.ĐT dùng để thay thế Bọn chúng đã tính toán cẩn thận trước khi thực hiện. Bọn chúng là ĐT.Xem thêm tài liệu văn học khác của AMASo sánh đại từ nhân xưng trong tiếng Việt và tiếng AnhTiếng ViệtTiếng AnhTôi, tớ, mình,…ICậu, bạn, các cậu, các bạnYouBa, mẹ, anh, chị, em, dì, dượng, cậu, mợYouAnh ấy, ông ấyHeChị ấy, bà ấySheCó thể thấy, ĐT dùng để xưng hô trong Tiếng Việt rất đa dạng, phong phú. So với Tiếng Anh thì ĐT trong Tiếng Việt tinh tế và nhiều màu sắc biểu cảm khảo cách viết họ tên trong tiếng AnhĐại từ tiếng Anh là gìĐại từ tiếng Anh là PronounsBài tập đại từ tiếng ViệtBài 1 Xác định chức năng của ĐT “tôi” trong những câu sau đâya Tôi rất chăm chỉ học bài. → Chủ Người lớn nhất vào lúc đó là tôi. → Vị Anh chị tôi rất thích chơi cờ. → Định Cậu ấy không thích tôi. → Bổ 2 Xác định ĐT trong những câu dưới đâya Con mèo hiện nay đang bị bệnh, trông nó thật là đáng thương. → Đại từ “nó” thay thế cho từ “Con mèo”.b Long và Trân là vợ chồng, họ rất hợp nhau. → Đại từ “ Họ” thay thế cho từ “Long và Trân”.c Duyên ơi! Cậu đi đâu vậy? → Đại từ “cậu” thay thế cho từ “Duyên”.Bài 3 Cho những câua Trang học rất nghiêm túc, Trang là tấm gương cho cả lớp học Con chó có bộ lông màu vàng, trông con chó rất bình Đám bạn tôi rất tinh nghịch, ở cạnh đám bạn tôi thấy rất mệt – Nhà cậu ở đâu?Tớ ở Thành Phố Thủ Đức, nhà cậu ở đâu?Tớ cũng ở Thành Phố Thủ thế các từ trên bằng ĐT để không lặp làma Trang học rất nghiêm túc, bạn ấy là tấm gương cho cả lớp học Con chó có bộ lông màu vàng, trông nó rất bình Đám bạn tôi rất tinh nghịch, ở cạnh họ tôi thấy rất mệt – Nhà cậu ở đâu?Tớ ở Thành Phố Thủ Đức, còn cậu thì sao?Tôi cũng đây, chúng ta đã cùng tìm hiểu về đại từ là gì? Các loại ĐT, cách dùng, công dụng, sự đa dạng của chúng. Mong rằng AMA có thể gửi đến bạn những kiến thức hữu ích nhất.
Bài tập về đại từ có đáp ánĐại từ Đại từ là gì? Bài tập về đại từ có đáp án do VnDoc biên soạn gồm các kiến thức về đại từ, cùng các bài tập rèn luyện đa dạng có đáp án kèm theo. Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mạiĐại từĐại từ là gì?Phân loại đại từVí dụ đại từĐặt câu với đại từBài tập về đại từ có đáp ánĐại từ là gì?Khái niệm đại từ Đại từ là những từ ngữ được người nói, người viết dùng để xưng hô, hoặc dùng để tay thế cho từ ngữ khác trong câu tính từ, danh từ, động từ, cụm tính từ, cụm danh từ, cụm động từ nhằm tránh trường hợp một từ được lặp đi lại lại nhiều loại đại từCó hai cách chính để phân loại đại từa Cách 1 chia làm 2 loại- Đại từ dùng để tró để chỉ chỉ sự vật, chỉ người, chỉ số lượng, chỉ tính chất, chỉ sự việc…- Đại từ dùng để hỏi hỏi về người, về vật, về tính chất, về sự việc, về hoạt động, về số lượng…b Cách 2 chia làm 3 loại- Đại từ nhân xưng dùng khi xưng hô, thay thế cho danh từ. Đại từ nhân xưng gồm có 3 ngôiNgôi thứ nhất chỉ bản thân mìnhNgôi thứ hai người được nhắc đến trong cuộc giao tiếp và dang có mặt ở đóNgôi thứ ba người được nhắc đến trong cuộc giao tiếp, trong câu chuyện nhưng không có mặt ở đó- Đại từ nghi vấn đại từ dùng để hỏi về số lượng, tính chất, thời gian, nơi chốn, người, sự vật…- Đại từ thay thế dùng để thay thế các từ hoặc cụm từ khác, nhằm hạn chế việc lặp lại nhiều lần khi nói hoặc viếtVí dụ đại từCác đại từ được lấy ví dụ theo phân loại, để làm rõ lý thuyết ở trêna Ví dụ đại từ theo cách phân loại 1- Đại từ dùng để trỏ nó, tôi, hắn, đó, chúng tao, mình, chúng ta…- Đại từ dùng để hỏi ấy, sao, bao nhiêu, nào, đâu…b Ví dụ đại từ theo cách phân loại 2- Đại từ nhân xưngNgôi thứ nhất tôi, tao, ta, mình, tớ, chúng ta, chúng mình…Ngôi thứ hai cô, cậu, dì, bác, bà, bạn…Ngôi thứ ba hắn, họ, nó, chúng nó, bọn hắn…- Đại từ nghi vấn ai, sao, bao nhiêu, đâu, bao giờ…- Đại từ thay thế đó, ấy, nọ, kia, thế…Đặt câu với đại từHọc sinh tham khảo các câu sauTôi mang đến lớp mời các bạn một hộp kẹo do mẹ tôi mang về sau chuyến đi công chim trên tán bàng đang ra sức ca hát, chắc nó đang tập luyện cho lễ hội mùa xuân sắp quyển lịch, lòng em lại xốn xang, không biết bao giờ mùa xuân mới về đây nhỉ?Hòa thích thú với trò chơi tìm xem đất nước được chị đọc tên nằm ở đâu trên quả địa tập về đại từ có đáp ánCâu 1 Cho các câu sau- Chúng tôi lang thang không có mục đích trong vườn đào rộng Hôm ấy, không ai bảo ai, em và chị gái đều tự động dậy sớm, dọn dẹp phòng gọn gàng, ngăn Mới sáng sớm, ánh nắng đã chói chang, không biết mùa hạ bao giờ mới kết thúc nhỉ?- Mấy chú sóc ấy hôm nào cũng chăm chỉ hái quả thông đem về Tìm các đại từ xuất hiện trong những câu văn Xếp các đại từ vừa tìm được vào các nhóm sau- Đại từ nhân xưng- Đại từ nghi vấn- Đại từ thay thếCâu 2 Cho đoạn văn sauCô giáo bước vào lớp với vẻ mặt nghiêm túc. Cả lớp đang ồn ào bỗng im bặt. Ai cũng băn khoăn không hiểu sao nay cô giáo lại như thế. Đứng trên bục giảng, cô giáo chăm chú nhìn cả lớp, quan sát từng ánh mắt lo lắng của những bạn học trò nhỏ. Bỗng, cô bật cười trìu mến. Thì ra, đó chỉ là một trò đùa nhỏ của cô mà Các từ in đậm trong đoạn văn là đại từ gì?b Với mỗi đại từ in đậm trong đoạn văn, em hãy đặt câu để làm rõ chức năng của 3 Thay thế các từ in đậm trong những câu văn sau bằng đại từ thích Mùa xuân đến, chim én bay lượn rợp trời, tiếng hót của chim én khiến không gian thêm náo nức, tươi Dì Hoa mua đồ chơi cho Hùng và Mai, Hùng và Mai vui lắm, cười tít hết cả Bên cửa sổ có một cái bàn gỗ lớn, trên cái bàn gỗ là lọ hoa hồng mẹ vừa cắm sáng 4 Chọn đại từ thích hợp để điền vào ...a Dòng sông vào mùa thu nước chảy chậm rãi, nhiều lúc tưởng như ... đang ngủ quên trong tiết trời mát Nam là học sinh giỏi toán nhất lớp và ... cũng là người có khả năng nhảy rất Có ... ngôi sao trên trời mà đêm hôm nay sáng thế nhỉ?Hướng dẫn trả lời;Câu 1a Đại từ có trong các câu văn là- Chúng tôi lang thang không có mục đích trong vườn đào rộng Hôm ấy, không ai bảo ai, em và chị gái đều tự động dậy sớm, dọn dẹp phòng gọn gàng, ngăn Mới sáng sớm, ánh nắng đã chói chang, không biết mùa hạ bao giờ mới kết thúc nhỉ?- Mấy chú sóc ấy hôm nào cũng chăm chỉ hái quả thông đem về Phân loại- Đại từ nhân xưng chúng tôi, em, chị gái- Đại từ nghi vấn bao giờ- Đại từ thay thế ấyCâu 2a Các đại từ in đậm là- Đại từ nghi vấn ai, sao- Đại từ thay thế đó, thếb Gợi ý đặt câu- Nhiều lúc em tự hỏi, không biết ai là người đã tạo ra món mứt dừa ngon như thế này nhỉ?- Sao dì Năm không đi đò mà lại đi bộ để mất thêm thời gian?- Chuyện đó là chuyện mà không ai mong muốn 3Gợi ýa Mùa xuân đến, chim én bay lượn rợp trời, tiếng hót của nó khiến không gian thêm náo nức, tươi Dì Hoa mua đồ chơi cho Hùng và Mai, chúng vui lắm, cười tít hết cả Bên cửa sổ có một cái bàn gỗ lớn, trên đó là lọ hoa hồng mẹ vừa cắm sáng 4Gợi ýa Dòng sông vào mùa thu nước chảy chậm rãi, nhiều lúc tưởng như nó đang ngủ quên trong tiết trời mát Nam là học sinh giỏi toán nhất lớp và cậu ấy/ bạn ấy cũng là người có khả năng nhảy rất Có bao nhiêu ngôi sao trên trời mà đêm hôm nay sáng thế nhỉ?-Ngoài Đại từ Đại từ là gì? Bài tập về đại từ có đáp án trên đây, chúng tôi còn sưu tầm và chọn lọc nhiều đề thi KSCL đầu năm lớp 5, đề thi giữa kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 1 lớp 5. Mời quý thầy cô, phụ huynh và học sinh tham giao lưu và dễ dàng chia sẻ các tài liệu học tập hay và để chuẩn bị cho năm học mới, mời các bạn tham gia nhóm facebook Tài liệu học tập lớp 5.
Cha mẹ và các con đang theo dõi các nội dung về danh từ, đại từ và quan hệ từ. Đây được đánh giá là phần kiến thức quan trọng trong tiếng Việt 5 bởi càng lên lớp cao, con càng phải vận dụng những từ loại này nhiều. Bài viết không chỉ cung cấp đến các con những lý thuyết bổ ích liên quan đến bài học mà còn giới thiệu những dạng bài tập quan trọng, con thường gặp trong các đề kiểm tra. Vậy nên, cha mẹ hãy theo dõi hết bài viết nhé! Lý thuyết liên quan đến danh từ, đại từ và tính từ Danh từ trong tiếng Việt Phân biệt danh từ chung – danh từ riêng Khi học về danh từ, con cần lưu ý phân biệt danh từ chung và danh từ riêng. Với định nghĩa ở trên Danh từ chung là những từ chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận bằng giác quan. Ví dụ như sách, bút, vở, ví, cặp sách,… đếu có thể nhìn thấy bằng mắt thường. Còn với danh từ riêng chính là tên riêng của một sự vật; thông thường sẽ là tên địa danh, tên người, tên địa phương,… Ví dụ như Vịnh Hạ Long, bác Hoa, làng Vũ Đại,... Với những danh từ riêng con cần chú ý quy tắc viết hoa Thứ nhất đối với tên người tên địa lý Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. Ví dụ chị Võ Thị Sáu, Thành phố Đà Nẵng… Thứ hai đối với tên người, tên địa lý nước ngoài, con cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành có nhiều tiếng thì con cần sử dụng dấu gạch nối. Ví dụ Max-cơ-va,… Đại từ trong tiếng Việt Đại từ xưng hô được thể hiện ở ba ngôi Ngôi thứ nhất, chỉ người nói tôi, chung tôi, chúng ta,… Ngôi thứ hai, chỉ người nghe mày, cậu, các cậu,… Ngôi thứ ba, người được hai người ở ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai nhắc tới nó, hắn, chúng nó,… Quan hệ từ trong tiếng Việt Các con cần chú ý các cặp quan hệ từ hay xuất hiện trong câu, đoạn văn, bài văn sau Cặp quan hệ từ chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả Vì…nên; Do….nên; Nhờ…mà,… Cặp quan hệ từ chỉ quan hệ điều kiện – kết quả Nếu… thì; Hễ…thì,… Cặp quan hệ từ chỉ quan hệ tương phản Tuy…nhưng; Mặc dù…. Những,… Cặp quan hệ từ chỉ quan hệ tăng tiến Không những… mà còn; không chỉ….mà còn,… Những dạng bài tập thường gặp Dạng 1 Xác định và gạch chân danh từ chung – danh từ riêng trong đoạn văn sau Đáp án 1-C; 2-C; 4-D Dạng 2 Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống sau Dạng 3 Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong câu văn sau Để tham khảo thêm nhiều tài liệu và bài giảng MIỄN PHÍ môn Tiếng Việt của cô Thu Hoa, cha mẹ vui lòng để lại thông tin tại Đăng ký Chương trình Học Tốt 2020 – 2021 Trang bị kiến thức toàn diện với hệ thống bài giảng bám sát SGK, thay thế việc học thêm. Hệ thống đề kiểm tra và bài tập tự luyện có ĐÁP ÁN và HƯỚNG DẪN GIẢI. Đội ngũ giáo viên giỏi chuyên môn và giàu kinh nghiệm giảng dạy. Giúp học sinh tăng cơ hội giành điểm 9 – 10 trong các bài thi, bài kiểm tra. Thông tin chi tiết về khóa học, phụ huynh và học sinh hãy gọi ngay hotline 0936 5858 12 để được tư vấn miễn phí.
bài tập về đại từ tiếng việt